K2O + Al2O3 Đây là Phương Trình Phản Ứng Hóa Học, Al2O3 (Nhôm oxit) phản ứng với K2O (kali oxit) để tạo ra KAlO2 (Kai Aluminat) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: 1000°C. Bài viết liên quan đến chất Kali oxit, Hi vọng với kiến thức này sẽ giúp các bạn có thể giải được các bài tập khó trong kỳ thì THPT quốc gia. Mời các bạn cùng đón đọc.
Cân bằng phương trình phản ứng hóa học :
Al2O3 + K2O → 2KAlO2
Điều kiện phương trình phản ứng : Nhiệt độ: 1000°C
Thực hiện thí nghiệm :
Al2O3 (Nhôm oxit) phản ứng với K2O (kali oxit) để tạo ra KAlO2 (Kai Aluminat)
Cách nhận biết hiện tượng :
Ở thí nghiệm này bạn nên quan sát chất sản phẩm KAlO2 (Kai Aluminat), được sinh ra
Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia Al2O3 (Nhôm oxit), K2O (kali oxit), biến mất.
Sản xuất K2O :
– Cách đơn giản nhất để sản xuất kali oxide là từ phản ứng của Oxi và Kali, phản ứng cũng đồng thời tạo ra kali peroxide K2O2 và kali superoxide KO2.
K + O2 → K2O
– Kali peroxide tác dụng với kali tạo ra kali oxide:
K2O2 + 2K → 2 K2O
– Cách khác và thuận tiện hơn, K2O được tổng hợp bằng cách nung nóng kali nitrat với kali kim loại:
2KNO3 + 10 K → 6K2O + N2
– Biện pháp khác là nung nóng kali peroxide tại 500 °C khiến chất này phân hủy cho kali oxide tinh khiết và oxy.
2K2O2 → 2K2O + O2
– Kali hydroxide không thể bị khử nước để tạo ra kali oxide nhưng nó có thể phản ứng với kali nóng chảy để tạo ra kali oxide, giải phóng hydro như là một sản phẩm phụ:
2KOH + 2K → 2K2O + H2
Ứng dụng K2O
– Kali oxit (K2O) là một hợp chất của kali và oxy. Chất rắn này có màu vàng nhạt, và là oxit đơn giản nhất của kali. Kali oxit là một hợp chất hiếm khi thấy, vì nó có khả năng phản ứng rất mạnh với các chất khác. Một số hóa chất thương mại, như phân bón và xi măng, được khảo sát giả định thành phần phần trăm có thể tương đương với hỗn hợp hợp chất của K2O.
Xem thêm :